Chúng ta dễ cảm thấy rằng bản thân có vốn từ tiếng Anh đủ nhiều, thế nhưng trên thực tế số lượng từ vựng tiếng Anh đạt đến con số xấp xỉ khoảng 750.000 từ vựng. Vậy làm sao để có thể nhớ hết từ vựng tiếng Anh đây? Bao nhiêu từ vựng là đủ cho khả năng giao tiếp? Cùng Bí Quyết Học Tập xem ngay các cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả giúp bạn học ít nhớ nhiều nhé!
Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
TIP 1: Liên kết từ vựng
Khi học từ vựng mới, bạn hãy cố gắng liên tưởng từ vựng đó với những gì gần gũi nhất với bản thân. Khi bạn đã tạo được mối liên kết giữa từ vựng đó với bản thân mình thì chắc chắn bạn sẽ ghi nhớ các từ vựng đó lâu hơn bởi vì giờ đây trong đầu bạn đã hình thành ra một ấn tượng sâu sắc với nó. ‘

Chẳng hạn như bạn là một người thích đọc truyện tranh, khi bạn học từ vựng indolent (a): lười biếng. Bạn có thể ngay lập tức liên tưởng hình ảnh đến Nobita là một người cực kỳ lười biếng. Hoặc với từ Detective (n): thám tử bạn có nhớ ngay đến Detective Conan: Thám tử lừng danh Conan một bộ truyện tranh nổi tiếng.
TIP 2: Đừng chỉ quan tâm đến nghĩa đơn thuần của từ
Trong lúc học từ vựng tiếng Anh đại đa số người học sẽ luôn học theo cách truyền thống, ghi ra 1 từ vựng mới và kế bên sẽ ghi lại nghĩa của nó. Tuy nhiên cách học này không thật sự hiệu quả như chúng ta nghĩ. Việc có được nhiều thông tin của một từ vựng sẽ giúp ta ghi nhớ nó lâu và sâu hơn rất nhiều.
Bạn có thể gắn kết các từ vựng đó vào các từ vựng khác hoặc học các từ vựng tương tự về ý nghĩa cùng một lúc. Để tăng thêm phần hiệu quả bạn có thể vẽ sơ đồ tư duy những cái chủ đề chính lớn ở trung tâm và xung quanh là những từ vựng nhỏ khác có liên quan. Tuy nhiên với khối lượng từ vựng lớn đến con số 5000 từ vựng thì cách liệt kê vẽ sơ đồ tư duy sẽ không thích hợp.
TIP 3: Lặp lại ngắt quãng (Spaced Repetition) – cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất
Đây là một kỹ thuật được phát triển bởi một nhà tâm lý học người Đức. Bạn có thể thực hiện bằng cách chia vở thành 5 cột.
Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Ôn lần 1 (sau 15 phút học) | Ôn lần 2 (sau 1 tiếng học) | Ôn lần 3 (sau 4 tiếng học) |
Pineapple (n) | Trái dứa | ✅ | ✅ | ✅ |
Biodiversity | Đa dạng sinh học | ✅ | ✅ | ✅ |
Cultural (a) | Văn hóa | ✅ | ✅ | ✅ |
Khoa học cho thấy, kiến thức mà chúng ta nạp vào đầu sẽ “bay hơi” trong vòng 24 tiếng sau khi học. Chính vì đó việc áp dụng kỹ thuật lặp lại ngắt quãng liên tục sẽ giúp chúng ta ghi nhớ đồng thời theo dõi được tiến độ học tập, hạn chế tình trạng học trước quên sau hay học nhồi nhét quá nhiều mà hôm sau chúng ta lại không nhớ gì cả.
TIP 4: Nạp từ vựng mọi lúc mọi nơi
Một cách học từ vựng tiếng Anh khá thú vị là bạn hãy rèn luyện sử dụng từ tiếng Anh cho các đồ vật có xung quanh bạn. Nếu bạn đang đi trên đường và vô tình bắt gặp phải một món đồ nào đó khá dễ thương hãy tự hỏi tiếng Anh của món đồ là gì? Hoặc đang trong tình trạng kẹt xe chúng ta thường hay than phiền rằng “Tắc đường này khó chịu thế nhỉ?” Nghe có vẻ đơn giản nhưng bạn có biết cả câu đó nói bằng tiếng Anh sẽ như thế nào không? Khi đó bạn sẽ dành thời gian về nhà xem xét, nghiên cứu để cho ra kết quả như bản thân chúng ta mong muốn. Điều này cũng sẽ giúp bạn cải thiện tư duy tiếng Anh khá nhiều đó.
TIP 5: Sử dụng từ điển Anh-Anh, học từ Collocations.
Học từ tiếng Anh với một nghĩa từ vựng thôi là không đủ. Thay vào đó, bạn nên học từ vựng theo Collocations. Bạn nên sử dụng từ điển tiếng Anh để tra từ vựng và nhớ xem xét rằng liệu từ vựng đó có đang mang ý nghĩa đúng như bạn muốn tìm không. Tùy vào từng collocations khác nhau mà từ vựng đôi khi sẽ có nghĩa khác đi một chút.
Ví dụ:
1. Love (n): tình yêu / a strong feeling of romantic attraction for somebody
Collocations:
1.1 Find true love
1.2 Be madly in love
1.3 Fall in love with sb >< fall out of love with sb
E.g: There wasn’t anyone else in his life; he simply fell out of love with her
1.4 It is a story of unrequited love (=love that is not returned).
2. Date (n): buổi hẹn hò / a meeting that you have arranged with a boyfriend or girlfriend or with somebody who might become a boyfriend or girlfriend
2.1 Go out on a date -> E.g We agreed to go out on a date
2.2 ask sb out on a date -> E.g. Do you think I should ask him out on a date?
3. Crush (n): cảm giác say nắng/ a strong feeling of love, that usually does not last very long, that a young person has for somebody older
3.1 Have a crush on sb -> E.g. I had a huge crush on her.
Trên đây là một số cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả mà Bí Quyết Học Tập xin chia sẻ đến các bạn. Hãy cho chúng mình biết cách nào các bạn đã áp dụng và thấy hữu hiệu nhé!